Nitroglycerin là thuốc gì? Thuốc Nitroglycerin có vai trò gì trong điều trị bệnh? Cần lưu ý những gì về cách dùng/ liều dùng cũng như những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ về thuốc Nitroglycerin trong bài viết của dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!
Thành phần hoạt chất: Nitroglycerin.
Thuốc có thành phần tương tự: Glyceryl Trinitrate-Hameln, Nitromit…
Nitroglycerin là thuốc gì?
Nitroglycerin còn được biết với tên gọi glyceryl trinitrat. Đây là một nitrat hữu cơ.
- Khi vào bên trong cơ thể, nitroglycerin được chuyển hóa thành NO (oxyd nitric).
- Tiếp đến, NO sẽ kết hợp với nhóm thiol để hoạt hóa cho ra GMPc (guanosin monophosphat vòng).
- cGMP chính là chất làm myosin trong cơ thành mạch không hoạt hóa.
- Từ đó, không kết hợp được với actin nên làm giãn cơ.
Tác động chủ yếu của nitroglycerin là trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn các động mạch và tiểu động mạch. Trong đó:
- Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim dẫn đến giảm áp lực trong các buồng tim.
- Trường hợp, giãn nhẹ các tiểu động mạch dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và áp lực thất trái trong thời gian tâm thu. Kết quả là làm giảm nhu cầu oxygen trong cơ tim.
- Liều cao làm giảm huyết áp nhưng có thể gây phản xạ giao cảm làm mạch hơi nhanh và tăng sức co bóp cơ tim.
- Ức chế kết tập tiểu cầu.
Giá thuốc Nitroglycerin
Thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml: (Hoạt chất chính Glyceryl Trinitrate)
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10ml.
- Giá thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml: 75.000 VNĐ
- Sản xuất bởi: Công ty Hameln Pharm GmbH – Đức.
Nitrostad 2.5 (Tên thuốc gốc Nitroglycerin):
- Quy cách đóng gói: 6 vỉ x 10 viên.
- Dạng bào chế, hàm lượng: Viên nang tác dụng chậm 2.5mg
- Xuất xứ: Đức.
Nitromint dạng xịt:
- Dạng bào chế: Khí dung – 10g.
- Giá Nitromint dạng xịt: 220.000 VNĐ.
- Sản phẩm của Công ty Egis Pharma., Ltd.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó các dạng thuốc Nitroglycerin là thuốc bán theo đơn cần theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng của thuốc Nitroglycerin
- Giúp dự phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
- Phối hợp với các thuốc khác để điều trị suy tim sung huyết.
- Được chỉ định trong nhồi máu cơ tim cấp.
Trường hợp không nên dùng Nitroglycerin
- Dị ứng với nitroglycerin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc.
- Người bệnh bị hạ huyết áp, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim thất phải
- Thiếu máu nặng.
- Tăng áp lực nội sọ do chấn thương đầu hoặc xuất huyết não.
- Mắc các bệnh về tim như: hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim co thắt.
Ngoài ra, nếu bệnh nhân bị glaucom góc đóng cũng không nên dùng thuốc.
Hướng dẫn dùng thuốc Nitroglycerin
Cắt cơn đau thắt ngực
Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi một viên liều 0,5 mg sau 5 phút lại ngậm 1 viên cho đến hết cơn đau. Tối đa ≤ 3 lần/ 15 phút, nếu không đỡ phải đi khám.
Ngoài ra, có thể dùng nitroglycerin dạng khí dung xịt lưỡi:
- Liều 0,4 mg/ lần xịt x 1 – 2 lần vào dưới lưỡi ngậm miệng, không hít.
- Nếu > 20 phút không cắt được cơn đau thì phải xem lại chẩn đoán.
Trong ngày có thể dùng lại nhiều lần nếu cơn đau lại tái diễn và người bệnh không bị đau đầu, hạ huyết áp.
Phòng cơn đau thắt ngực
Viên giải phóng chậm: Liều 2,5 – 6,5 mg, 2 viên/ngày.
Miếng thuốc dán ở da ngực trái 5 – 10 mg hoặc bôi thuốc mỡ 2% ở da vùng ngực, đùi hoặc lưng, liều dùng do thầy thuốc chỉ định.
Suy tim sung huyết phối hợp với thuốc khác
- Trong phù phổi cấp tính nên dùng viên ngậm dưới lưỡi hoặc thuốc xịt để có tác dụng nhanh.
- Suy tim mạn tính nên dùng dạng thuốc giải phóng chậm 2,5 – 6,5 mg, 2 viên/ngày.
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp
- Dùng nitroglycerin là một trong số biện pháp điều trị cơ bản ban đầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có đau thắt ngực kéo dài hoặc tăng huyết áp hoặc phù phổi cấp:
+ Truyền tĩnh mạch trong 24 – 48 giờ đầu với liều từ 12,5 – 25 microgam/phút.
+ Duy trì 10 – 20 microgam/phút. - Người bệnh có suy thất trái (dùng nitrat phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển đổi nếu bệnh nhân dung nạp tốt) hoặc tăng huyết
áp nặng.
Điều trị tăng huyết áp
- Truyền tĩnh mạch liều 5 – 100 microgam/phút.
- Khi thấy có đáp ứng thì giảm liều và tăng khoảng cách truyền.
- Tác dụng hạ huyết áp xuất hiện trong vòng 2 – 5 phút và duy trì khoảng 3 – 5 phút sau khi dừng truyền. Chỉ được phép hạ 25% trong vòng 1 giờ đầu.
Tác dụng phụ của nitroglycerin
- Đau đầu, chóng mặt.
- Tim đập nhanh, hạ huyết áp.
- Đỏ ửng, viêm da dị ứng.
- Buồn nôn.
- Dị ứng, mẩn ngứa.
- Ngất.
- Tím tái, methemoglobin huyết.
- Mất vị giác.
Tương tác thuốc khi dùng nitroglycerin
- Amifostin, rituximab, rosiglitazon.
- Diazoxid, dẫn chất của prostacyclin.
- Alteplase, heparin.
- Methylphenidat, yohimbin.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp, giãn mạch.
- Thuốc lợi tiểu.
- Rượu.
Lưu ý khi dùng Nitroglycerin
- Khi dùng thuốc Nitroglycerin, liều phải tăng từ từ nhằm tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân. Để tránh tình trạng trên nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
- Trường hợp dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.
- Thận trọng khi dùng cho các trường hợp suy gan, suy thận nặng, suy tuyến giáp, suy dinh dưỡng.
- Lưu ý phải bỏ miếng thuốc dán đi trước khi đánh sốc điện tim hoặc chụp MRI.
Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc
Phụ nữ mang thai
Hiện tại, vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu đánh giá về việc dùng nitroglycerin trong điều trị ở đối tượng mang thai. Lưu ý trong 3 tháng đầu của giai đoạn thai nghén.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc Nitroglycerin bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, thận trọng dùng thuốc khi cho con bú để tránh những tác động có hại có thể xảy ra trên em bé.
Xử trí khi quá liều Nitroglycerin
Triệu chứng
- Dùng quá liều có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng kèm theo trụy tim mạch.
- Ngoài ra, còn có thể xuất hiện các triệu chứng như ngất, đau đầu dữ dội, chóng mặt, buồn nôn và nôn, đau quặn bụng, tiêu chảy,…
- Nghiêm trọng hơn gây rối loạn thị giác, tăng áp lực nội sọ, khó thở, methemoglobin huyết, bại liệt, hôn mê.
Cách xử trí
- Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm, nâng cao 2 chân. Tư thế này giúp cải thiện lượng máu trở về từ tĩnh mạch.
- Truyền dịch và giữ cho đường thở thông thoáng.
- Không nên dùng những chất có tác dụng co mạch vì có thể gây hại nhiều hơn đem lại lợi ích.
- Trường hợp mắc methemoglobin huyết cần tiêm dung dịch xanh methylen.
- Rửa dạ dày sớm nếu thuốc được dùng bằng đường uống. Nếu uống với liều lớn, có thể dùng than hoạt trong vòng 1 giờ để giảm khả năng hấp thu của thuốc.
Xử trí khi quên một liều Nitroglycerin
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách bảo quản thuốc
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thích hợp nhất ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.
- Không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.
Bài viết trên là những thông tin sử dụng thuốc Nitroglycerin trong dự phòng và điều trị cơn đau thắt ngực. Hoặc phối hợp các thuốc khác trong điều trị suy tim sung huyết. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét